Trợ từ là thành phần không thể thiếu trong tiếng Nhật. Nó dùng để phân biệt các thành phần trong câu. Có rất nhiểu trợ từ khác nhau khiến người học dễ dàng nhầm lẫn. Hãy cùng tham khảo mẹo học trợ từ trong tiếng Nhật ai cũng cần nắm rõ ngay dưới đây để giải quyết vấn đề trên.
Nếu tiếp xúc với tiếng Nhật thì trợ từ là thứ không thể thiếu. Trợ từ là mối liên kết trong câu văn, tuy cơ bản nhưng là nền tảng cho việc học những ngữ pháp sau này. Do đó, để học tốt tiếng Nhật, hãy cùng trường Cao đẳng Quốc tế TPHCM – trường cao đẳng dạy ngôn ngữ Nhật tốt nhất hiện nay tìm hiểu về các mẹo học trợ từ trong tiếng Nhật. Bởi hiểu được nó và sử dụng trợ từ chính xác là điều vô cùng quan trọng.
Định nghĩa trợ từ trong tiếng Nhật
Trợ từ là những từ thêm vào từ đơn để biểu thị quan hệ giữa những từ tương đương, hoặc biểu thị đối tượng…)
Thực chất khi học tiếng Nhật, chúng ta thường không quan tâm tới khái niệm trợ từ tiếng Nhật lắm vì khá mơ hồ. Chúng ta thường học tới trợ từ nào thì nhận diện nó là trợ từ luôn : は が か に で …
Phân loại các trợ từ trong tiếng Nhật
Trợ từ tiếng Nhật được chia thành các loại như sau :
- Trợ từ cách : đây là những trợ từ thể hiện quan hệ ngữ nghĩa, vai trò của từ trong câu.
Ví dụ: các trợ từ が (đánh dấu chủ ngữ), の (thể hiện sở hữu), を (đánh dấu tân ngữ), に へ と から より で …
- Trợ từ song hành : thể hiện quan hệ tương đương giữa hai sự việc hoặc hai đối tượng.
Ví dụ: các trợ từ : や (liệt kê đối tượng), か (cái này hoặc cái kia), の に と や やら なり だの …
- Phó trợ từ : ばかり まで だけ ほど くらい など なり やら か がてら なぞ なんぞ かり ずつ のみ きり
- Trợ từ nối ば と が のに…
- Trợ từ kết thúc か な ぞ や ね …
- Trợ từ đứng cuối câu: わ てよ もの かしら …
Mẹo học trợ từ tiếng Nhật ai cũng cần nắm rõ
Khi học tiếng Nhật sơ cấp, trợ từ chắc là nổi ám ảnh của rất nhiều người. Ở cấp độ N5 người học sẽ làm quen với một số trợ từ như: chỉ vị trí, thời gian, đối tượng tác động… Tuy nhiên, sau một quá trình học, chúng ta sẽ cảm thấy rối vì không biết khi nào dùng trợ từ nào cho phù hợp. Cùng là ở có lúc dùng trợ từ に có lúc dùng trợ từ で, và còn nhiều hơn thế nữa.
Do đó , để nắm chắc trợ từ hơn, bạn có thể tham khảo một số gợi ý như sau:
- Liệt kê các trợ từ đã học ra sổ tay: liệt kê vào sổ tay sẽ giúp các bạn nắm được mình đã học trợ từ gì và có bao nhiêu trợ từ mình cần học. Để hiệu quả hơn, bạn nên dùng phương pháp vẽ cây hoặc xương cá để có cái nhìn tổng quát hơn
- Nắm chắc ý nghĩa và cách dùng của từng trợ từ: để sử dụng trợ từ lưu loát, bạn cần phải nắm chắc cách sử dụng từng trợ từ một và học thêm một vài ví dụ cho trợ từ đó
- Làm thật nhiều bài tập: Hãy làm bài tập điền trợ từ để nắm chắc lại lần nữa cách dùng của trợ từ đó. Việc làm sai nhiều lần cũng là một cách hiệu quả giúp bạn nhớ lâu hơn.
Mới đầu làm quen với khái niệm trợ từ, các bạn có thể chưa hình dung và phân biệt được. Do đó, để nhớ và phân biệt cách dùng của trợ từ tiếng Nhật, bạn có thể học thuộc câu sau:
- Cắt cái gì là を cắt bằng cái gì là で
- Dạy cái gì là を dạy cho ai là に
- Học cái gì là を học từ ai là に
- Mượn cái gì là を mượn từ ai là に
- Gửi cái gì là を Gửi bằng cái gì là で Gửi cho ai là に
- Gặp ai là に gặp ở đâu là で
- Cho mượn cái gì là を cho ai mượn là に
- Gọi điện cho ai là に
- Hiểu cái gì là が
- Tặng cái gì là を tặng cho ai là に
- Nhận cái gì là を nhận quà từ ai là に
- Tiễn ai là を tiễn đến đâu là まで
- Làm gì ở đâu là で
- Giới thiệu ai, cái gì là を giới thiệu cho ai là に
- Hướng dẫn/ giải thích/ suy nghĩ cái gì là を
- Có người/vật gì là が có ở đâu là に
- Đến/Đi/Về đâu là へChơi/làm/nghỉ ở đâu là で chơi/làm với ai là と
- Thức/ ngủ/ kết thúc lúc mấy giờ là に
- Mất, tốn tiền là が
- Xin nghỉ, công ty nghỉ là を
- Dẫn đi/đến/về đâu là へ dẫn ai đi/đến/về là を
Trên đây trường Cao đẳng Quốc tế TPHCM đã tổng hợp mẹo học trợ từ trong tiếng Nhật ai cũng cần nắm rõ mà bạn có thể tham khảo. Hy vọng qua bài viết, bạn có thể dễ dàng tiếp thu cũng như sử dụng trợ từ trong giao tiếp hằng ngày và công việc một cách thành thạo nhất. Chúc bạn sớm đạt được mục tiêu trong việc học tiếng Nhật của mình!